Hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu về mạo từ vô định.
Mạo từ vô định có hai hình thức: a [ǝ] và an [ǝn]
1. a [ǝ] dùng trước những tiếng bắt đầu bằng phụ âm.
Ví dụ
a man: người
a child: đứa trẻ
a table: cái bàn
Chú ý: a [ǝ] còn dùng:
a. Trước những từ bắt đầu bằng ầm [w] thường viết như chữ w hay o.
Ví dụ
a word : một từ
a one+ eyed man : người một mắt
b. Trước những từ bắt đầu bằng âm [j] thường viết như chữ y, u
Ví dụ
a uniform : một bộ đồng phục
a year : một năm
2. An [ǝn] dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc chữ h câm.
Ví dụ
an animal : một con vật
an unpleasant boy : một đứa trẻ khó chịu
an hour : một giờ
an honest man : một người tử tế, lương thiện
Nhưng: a hero, a horrible sight (vì h ở đây là một phụ âm).
1. Luật chung:
Dùng a, an trước những danh từ đếm được ở số ít (countable nouns in singular).
Ví dụ
an explorer: nhà thám hiểm
a house: cái nhà
a cock: con gà trống
a pond: cái ao
2. Luật riêng
a. Dùng a, an trước danh từ chỉ chức nghiệp đồng thời chung cho nhiều người (danh từ có thể đứng sau “to be”) có thể đặt đồng vị sau danh từ khác.
Ví dụ
My father is a tailor.
Cha tôi là người thợ may.
Nhưng: He was mayor, last year.
Năm ngoái ông ta là Thị trưởng.
(Bỏ a đi vì chức vụ Thị trưởng năm ngoái chỉ có mình ông ta giữ).
b. Dùng a, an sau giới từ khi giới từ này có danh từ đếm được ở số ít đi theo.
He went out without an umbrella.
Anh ta ra ngoài không mang theo ô.
A life without an aim.
Cuộc đời không mục đích.
c. Dùng a, an trước danh từ đếm được số ít trong cầu cảm thán bắt đầu bằng what.
Ví dụ
What a charming girl she is!
Cô ta là một cô gái duyên dáng biết mấy!
d. Dùng a, an trước những từ chỉ số đếm như: a dozen, a hundred, a thousand, a million, etc…
e. Dùng a, an trong những kiểu nói chỉ số lượng như: a lot of, a great many of, a great deal, a few, a little, etc..
Chú ý:a, an khác nghĩa với few, cũng như a little khác nghĩa với little.
A few = some (một số); few = số ít
Ví dụ
I have a few friends in Paris.
Tôi có một số người bạn ở Paris.
I have few friends in Paris.
Tôi có ít người bạn ở Paris.
f. Dùng a, an trong những kiểu nói.
Once in a while : thỉnh thoảng
Three thousand a month : ba ngàn một tháng
Twice a week : hai lần một tuần
Fifty cents a pound : năm mươi xu một cân
g. Dùng a, an trước danh từ diễn tả đặc điểm về thể chất tinh thần, luân lý.
Ví dụ
She has a sweet voice.
Cô ta có giọng nói dịu dàng. He has a kind heart.
Ông ta tốt bụng.
1. Không bao giờ dùng a, an trước danh từ số nhiều.
Ví dụ
a dog => dogs
a house is a building => houses are buildings
2. Không bao giờ dùng a, an trước danh từ không đếm được (uncountable nouns).
Ví dụ
a cow gives milk => cows give milk.
He gives me good advice.
Ông ta khuyên tôi những điều tốt.
3. Không bao giờ dùng a, an trước danh từ trừu tượng (abstract nouns) khi nói chung.
Ví dụ
Beauty is truth.
Đẹp là chân lý.
Hy vọng rằng những bài học về ngữ pháp tiếng Anh này sẽ giúp các bạn củng cố và hệ thống lại kiến thức.
Câu hỏi "Bằng A Level là gì?" luôn là tâm điểm chú ý của đông…
Hạnh phúc là hành trình được vun đắp từ những nền tảng vững chắc ngay…
Kỹ năng sống là một phần không thể thiếu trong quá trình phát triển toàn…
Giáo dục quốc tế đang ngày càng trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều…
Đây là câu hỏi luôn trăn trở trong lòng các bậc phụ huynh khi cân…
Trong những năm gần đây, học phí trường quốc tế đang trở thành chủ…